THÔNG TƯ SỐ 20/2020/TT-BGDĐT QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA GIẢNG VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

THÔNG TƯ SỐ 20/2020/TT-BGDĐT QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA GIẢNG VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA THÔNG TƯ SỐ 20/2020/TT-BGDĐT SO VỚI THÔNG TƯ SỐ 47/2014/TT-BGDĐT QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA GIẢNG VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

 1. Bổ sung nhiệm vụ của chức danh Trợ giảng như sau:

“a) Tham gia hỗ trợ giảng viên có chức danh cao hơn trong các hoạt động giảng dạy, bao gồm: Chuẩn bị bài giảng, phụ đạo, hướng dẫn bài tập, thảo luận, thí nghiệm, thực hành và chấm bài;

b) Việc giao thực hiện các hoạt động trợ giảng, nhiệm vụ, quyền và chế độ cho những người tham gia hoạt động trợ giảng giao thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học quy định cụ thể.”

2. Sửa đổi thời gian làm việc từ 40 giờ một tuần trở thành 44 tuần trong một năm học như sau: “Thời gian làm việc của giảng viên trong năm học là 44 tuần (tương đương 1.760 giờ hành chính) để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học, phục vụ cộng đồng và thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác, được xác định theo năm học sau khi trừ số ngày nghỉ theo quy định.”

3. Định mức giờ chuẩn của giảng viên được thay đổi như sau: “Định mức giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên trong một năm học được quy định từ 200 đến 350 giờ chuẩn giảng dạy (tương đương từ 600 đến 1.050 giờ hành chính); trong đó, giờ chuẩn giảng dạy trực tiếp trên lóp (hoặc giảng dạy trực tuyến) phải đảm bảo tối thiểu 50% định mức quy định. Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học căn cứ mục tiêu, chiến lược phát triển của đơn vị; đặc thù của môn học, ngành học và điều kiện cụ thể của đơn vị để quyết định định mức giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên trong một năm học cho phù hợp.”

4. Bảng định mức giờ chuẩn đối với giảng viên được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm các công tác quản lý, công tác đảng, đoàn thể trong cơ sở giáo dục đại học được sửa đổi, bổ sung như sau:

Stt

Giảng viên giữ chức vụ quản lý

Định mức

1.

Chủ tịch Hội đồng đại học, Giám đốc đại học

10%

2.

Phó giám đốc đại học, Chủ tịch Hội đồng trường, Hiệu trưởng trường đại học và tương đương

15%

3.

Phó chủ tịch Hội đồng trường, Phó hiệu trưởng trường đại học và tương đương, Trưởng ban chức năng của đại học và tương đương

20%

4.

Phó trưởng ban chức năng của đại học, Trưởng phòng và tương đương, Thư ký Hội đồng trường

25%

5.

Phó trưởng phòng và tương đương

30%

6.

Trưởng khoa, phó trưởng khoa và tương đương:

 

a)

Đối với khoa có 40 giảng viên trở lên hoặc có quy mô 800 người học trở lên:

 

– Trưởng khoa:

60%

– Phó trưởng khoa:

70%

b)

Đối với khoa có dưới 40 giảng viên hoặc có quy mô dưới 800 người học

 

– Trưởng khoa

70%

– Phó trưởng khoa

80%

7.

Trưởng bộ môn

80%

8.

Phó trưởng bộ môn, trợ lý giáo vụ khoa, chủ nhiệm lớp và cố vấn học tập

85%

9.

Bí thư đảng ủy cơ sở giáo dục đại học

15%

10.

Phó bí thư đảng ủy cơ sở giáo dục đại học

30%

11.

Bí thư chi bộ, Trưởng ban thanh tra nhân dân, Trưởng ban nữ công, Chủ tịch hội cựu chiến binh

85%

12.

Phó bí thư chi bộ

90%

13.

Giảng viên làm công tác quốc phòng, quân sự không chuyên trách quy định tại Nghị định số 168/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về công tác Quốc phòng ở Bộ, ngành trung ương, địa phương

80%

14.

Giảng viên đang là quân nhân dự bị, tự vệ được triệu tập huấn luyện, diễn tập hàng năm, thời gian tham gia huấn luyện, diễn tập được tính quy đổi một ngày làm việc bằng 2,5 giờ chuẩn giảng dạy.

15.

Giảng viên làm công tác đoàn thanh niên, hội sinh viên, hội liên hiệp thanh niên thực hiện theo Quyết định số 13/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề.

16.

Giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục đại học thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 03 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Bổ sung Điều khoản quy định về chế độ làm việc vượt định mức lao động như sau:

“1. Trong một năm học, giảng viên giảng dạy, nghiên cứu khoa học, phục vụ cộng đồng và thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn khác vượt định mức được hưởng chế độ làm việc vượt định mức theo quy định của pháp luật. Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học căn cứ các quy định hiện hành của nhà nước và điều kiện thực tế của đơn vị để quyết định chế độ chi trả các chính sách cho phù hợp.

2. Thời gian làm việc vượt định mức của giảng viên hằng năm không được vượt quá thời gian theo quy định của pháp luật về lao động.”