Thông báo thực hiện miễn, giảm học phí và chế độ chính sách cho sinh viên học kỳ 1/2025-2026

THÔNG BÁO

V/v thực hiện miễn, giảm học phí và chế độ chính sách cho sinh viên học kỳ 1/2025-2026

            Trường ĐH Khoa học tự nhiên thông báo việc thực hiện miễn, giảm học phí và các chế độ chính sách đối với tất cả các sinh viên hệ chính quy học kỳ 1 năm học 2025-2026 như sau:

  1. MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ (MGHP) (Lưu ý: Tất cả sinh viên phải nộp lại hồ sơ mới)

Căn cứ Nghị định số 238/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2025 của Chính phủ quy định về chính sách học phí, miễn, giảm, hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập và giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

1.1 Đối tượng và hồ sơ xét miễn, giảm học phí:

STT ĐỐI TƯỢNG HỔ SƠ CẦN NỘP
SINH VIÊN ĐƯỢC MIỄN 100% HỌC PHÍ
1 Người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng. Cụ thể:

–   SV là con của người hoạt động CM trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động CM từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945

–   SV là con của Anh hùng LLVTND; con của AHLĐ trong thời kỳ kháng chiến

–   SV là con của liệt sỹ

–   SV là con thương binh

–   SV là con bệnh binh

–   SV là con của người được hưởng chính sách như thương binh

–   SV là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

–   SV là con của Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày; Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế; Người có công giúp đỡ cách mạng.

1. Đơn đề nghị Miễn, giảm học phí (theo mẫu);

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh;

3. Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối với người có công (Bản sao chứng thực hoặc Bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

4. Giấy cam kết (theo mẫu).

2 SV mồ côi không có nguồn nuôi dưỡng, tuổi không quá 22 thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 1. Đơn đề nghị Miễn, giảm học phí (theo mẫu);

2. Quyết định về việc trợ cấp xã hội hoặc Giấy xác nhận mồ côi cả cha lẫn mẹ do UBND xã, phường, đặc khu trực thuộc cấp tỉnh cấp (Bản sao chứng thực hoặc Bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

3. Giấy cam kết (theo mẫu).

3 SV là người khuyết tật 1. Đơn đề nghị Miễn, giảm học phí (theo mẫu);

2. Quyết định về việc trợ cấp xã hội hoặc Giấy xác nhận khuyết tật (Bản sao chứng thực hoặc Bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

3. Giấy cam kết (theo mẫu).

4 SV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo 1. Đơn đề nghị Miễn, giảm học phí (theo mẫu);

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh.

3. Giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo năm 2025 do UBND xã, phường, đặc khu trực thuộc cấp tỉnh cấp (Bản sao chứng thực hoặc Bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

4. Giấy cam kết (theo mẫu).

5 SV là người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) có nơi thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc vùng đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền. 1. Đơn đề nghị Miễn, giảm học phí (theo mẫu);

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh.

3. Hình ảnh chụp màn hình mục “Thông tin cư trú” của ứng dụng VNeID;

4. Bản photo Căn cước/Căn cước công dân;

5. Giấy cam kết (theo mẫu).

SINH VIÊN ĐƯỢC GIẢM 70% HỌC PHÍ
6 SV là người dân tộc thiểu số ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. 1. Đơn đề nghị Miễn, giảm học phí (theo mẫu);

2. Bản sao trích lục Giấy khai sinh

3. Hình ảnh chụp màn hình mục “Thông tin cư trú” của ứng dụng VNeID;

4. Bản photo Căn cước/Căn cước công dân;

5. Giấy cam kết (theo mẫu).

SINH VIÊN ĐƯỢC GIẢM 50% HỌC PHÍ
7 SV là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. 1. Đơn đề nghị Miễn, giảm học phí (theo mẫu);

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh.

3. Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp (Bản sao chứng thực hoặc Bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

4. Giấy cam kết (theo mẫu).

1.2. Quy định về miễn, giảm học phí:

  • Việc miễn, giảm học phí sẽ được thực hiện trong suốt thời gian học tập tại nhà trường.
  • Kinh phí cấp bù miễn, giảm học phí được cấp theo thời gian học thực tế nhưng không quá 10 tháng/năm học và thực hiện chi trả cho người học 2 lần trong năm (chỉ áp dụng đối với 2 học kỳ chính, không áp dụng đối với học kỳ hè và học kỳ dự thính).
  • Trường hợp có sự trùng lặp về đối tượng hưởng chính sách miễn, giảm học phí quy định tại Nghị định 238/2025/NĐ-CP ngày 03/9/2025 của Chính phủ với các văn bản quy phạm pháp luật khác đang thực hiện có mức hỗ trợ cao hơn thì được hưởng theo mức hỗ trợ cao hơn quy định tại văn bản pháp luật khác.
  • Không áp dụng miễn, giảm học phí đối với trường hợp đang hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi đi học, các trường hợp học cao học, nghiên cứu sinh.
  • Không áp dụng chế độ miễn, giảm học phí đối với người học trong trường hợp đã hưởng chế độ này tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ sở giáo dục đại học, nay tiếp tục học thêm ở một cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học khác cùng cấp học và trình độ đào tạo. Nếu người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí đồng thời học ở nhiều cơ sở giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong cùng một cơ sở giáo dục thì chỉ được hưởng một chế độ miễn, giảm học phí.
  • Không áp dụng chế độ miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trong thời gian người học bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, bảo lưu, học lưu ban, học lại, học bổ sung. Trường hợp người học phải dừng học; học lại, bảo lưu, lưu ban (không quá một lần) do ốm đau, tai nạn hoặc dừng học vì lý do bất khả kháng không do kỷ luật hoặc tự thôi học thì thủ trưởng cơ sở giáo dục xem xét cho tiếp tục học tập theo quy định và tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị định 238/2025/NĐ-CP ngày 03/9/2025 của Chính phủ.
  • Nhà trường chỉ thực hiện miễn, giảm học phí các học phần chính thức, không thực hiện miễn, giảm học phí các học phần học lại và chi phí hóa chất (nếu có).

1.3 Các quy định của cơ quan có thẩm quyền ban hành danh mục vùng, địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn (kèm theo Nghị định số 238/2025/NĐ-CP ngày 03/9/2025 của Chính phủ):

  • Các quy định của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế về phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc thiểu số và miền núi (nếu có).
  1. TRỢ CẤP XÃ HỘI (TCXH) (Lưu ý: Các sinh viên đã được Trợ cấp xã hội trong HK2/24-25 không nộp lại hồ sơ)
Stt Đối tượng Trợ cấp

(đ/tháng)

Hồ sơ cần phải nộp
1 Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa. 100.000 –     Đơn xin TCXH (theo mẫu);

–     Giấy chứng tử của Cha và Mẹ;

–     Bản sao trích lục Giấy khai sinh;

–     Giấy xác nhận của địa phương về việc SV không có nguồn chu cấp thường xuyên;

–     Giấy cam kết (theo mẫu).

2 Sinh viên tàn tật từ 41% trở lên và có khó khăn về kinh tế 100.000 –     Đơn xin TCXH (theo mẫu);

–     Giấy giám định y khoa;

–     Giấy xác nhận kinh tế khó khăn của địa phương;

–     Giấy cam kết (theo mẫu).

3 SV là người dân tộc ít người thường trú trên 3 năm tại vùng cao (xem danh mục các khu vực Vùng cao tại mục 2.2) 140.000 –     Đơn xin TCXH (theo mẫu);

–     Bản sao trích lục Giấy khai sinh;

–     Hình ảnh chụp màn hình mục “Thông tin cư trú” của ứng dụng VNeID;

–     Bản photo Căn cước/Căn cước công dân;

–     Giấy cam kết (theo mẫu).

4 Sinh viên thuộc diện hộ nghèo/hộ cận nghèo vượt khó học tập:

  • Sinh viên năm 1: hạnh kiểm tốt
  • Sinh viên năm 2 trở lên: điểm học tập HK2/24-25 ≥ 7.0, Điểm rèn luyện HK2/24-25 ≥ 65đ)
100.000 –     Đơn xin TCXH (theo mẫu);

–     Giấy chứng nhận Hộ nghèo/hộ cận nghèo năm 2025;

–     Giấy cam kết (theo mẫu).

–     Bảng điểm học tập và rèn luyện HK2/24-25 nhà trường sẽ tự cập nhật sau khi có kết quả.

 

 

  1. CÁC CHÍNH SÁCH (Lưu ý: Các sinh viên đã được hưởng các chính sách SV dân tộc thiểu số, chính sách SV dân tộc thiểu số rất ít người, chính sách SV khuyết tật trong HK2/24-25 không nộp lại hồ sơ):
STT CHÍNH SÁCH HỒ SƠ CẦN NỘP
1 CHÍNH SÁCH SINH VIÊN DÂN TỘC THIỂU SỐ

3.1 Đối tượng:

  • Sinh viên hệ chính quy là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.
  • Không áp dụng đối với sinh viên cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển và học đại học, cao đẳng sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học.

3.2 Chính sách về hỗ trợ: được hỗ trợ chi phí học tập bằng 60% mức lương cơ sở và được cấp 10 tháng/năm học; số năm được hưởng hỗ trợ chi phí học tập theo thời gian đào tạo chính thức.

–  Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (theo mẫu);

–  Bản sao Giấy chứng nhận là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trực thuộc cấp tỉnh cấp (của năm 2025).

–  Bản sao trích lục giấy khai sinh.

–  Giấy cam kết (theo mẫu).

 

2 CHÍNH SÁCH SINH VIÊN DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI

4.1 Đối tượng: Sinh viên hệ chính quy là người dân tộc thiểu số rất ít người (Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ).

4.2 Chính sách về hỗ trợ: được hỗ trợ chi phí học tập bằng 100% mức lương cơ sở/người/tháng và được cấp 12 tháng/năm học.

–  Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (theo mẫu)

–  Bản sao trích lục giấy khai sinh.

–  Giấy cam kết (theo mẫu).

3 CHÍNH SÁCH SINH VIÊN KHUYẾT TẬT

5.1 Đối tượng: sinh viên hệ chính quy là người khuyết tật thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo

5.2 Chính sách về học bổng: được hưởng học bổng mỗi tháng bằng 80% mức lương cơ sở theo quy định của chính phủ trong từng học kỳ, cấp 10 tháng/năm học.

5.3 Chính sách về hỗ trợ phương tiện và đồ dùng học tập: được hỗ trợ kinh phí để mua sắm phương tiện, đồ dùng học tập 1.000.000đ/người/năm học.

–  Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận về khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Nhà nước;

–  Bản sao Giấy chứng nhận là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trực thuộc cấp tỉnh cấp (của năm 2025);

–  Giấy cam kết (theo mẫu).

 

  1. HÌNH THỨC NHẬN HỒ SƠ:

 Sinh viên thuộc các đối tượng trên nộp hồ sơ miễn, giảm học phí và các chế độ chính sách phải nộp theo 2 hình thức hồ sơ điện tử và hồ sơ giấy.

  • Hồ sơ giấy: nộp trực tiếp tại Phòng Công tác sinh viên (ở cơ sở 1 hoặc cơ sở 2)
  • Hồ sơ điện tử: sinh viên sử dụng email sinh viên do trường cấp nộp hồ sơ điện tử về phòng Công tác sinh viên (congtacsinhvien@hcmus.edu.vn) theo hướng dẫn:
  • Tiêu đề: MSSV-CDCS HK1/25-26 (gửi 01 email duy nhất)
  • Tên file đính kèm: MSSV-[viết tắt tên chế độ chính sách ở các mục 1,2,3,4]

Mỗi chế độ chính sách được lưu thành 1 file .pdf duy nhất: các hồ sơ đều phải là ảnh scan/chụp bản chính theo thứ tự từ trên xuống dưới như trong mục “hồ sơ cần nộp”.

  • Ví dụ: sinh viên 21110000 nộp cùng lúc 04 chế độ chính sách thì sẽ gửi 01 email với thông tin như sau:
    • Tiêu đề: 21110000-CDCS HK1/25-26
    • Tên 04 file đính kèm gồm: 21110000-MGHP, 21110000-TCXH, 21110000-SVDT, 21110000-SVKT
  1. THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ (ĐỐI VỚI CẢ 2 HÌNH THỨC HỒ SƠ GIẤY VÀ ĐIỆN TỬ): từ ngày 29/9/2025 đến ngày 10/10/2025.

Trong quá trình thực hiện nếu có thắc mắc, sinh viên liên hệ với phòng Công tác sinh viên qua email congtacsinhvien@hcmus.edu.vn để được hướng dẫn./.